Lọc hepa
1. Màng lọc HEPA:
HEPA là viết tắt của “High Efficiency Particulate Air”. Màng lọc HEPA là một trong những lọc có cấp độ lọc tinh nhất, là thiết bị lọc tinh cuối cùng trong dây chuyền lọc khí cho phòng sạch. Lọc hepa có thường có 2 loại:
– Mini pleat HEPA : loại này kiểu chia gió là nếp giấy thường thì độ dày từ 35 – 90mm
– Seperator HEPA : loại này thường là loại có độ dày lớn từ 100 – 292mm, kiểu chia gió là vách nhôm.
• Hiệu suất: lưu lượng trung bình: 99,97%, lưu lượng cao: 99,99% – 99,995% với cỡ hạt bụi là 0,3micron.
• Chất liệu lọc: Sợi thủy tinh/sợi tổng hợp.
• Vật liệu khung: Khung nhôm, khung Gỗ, khung GI hoặc khung Inox
• Cấp độ lọc: 0,3 micron, Chênh áp ban đầu: 250pa, Độ chênh áp cuối: 550 pa.
• Tiêu chuẩn: EN1822 (99,9995%@0,12 micron).
• Phân loại lọc HEPA: H10-H14.
• Ứng dụng: Lọc phòng sạch, lọc cho hệ thống AHU, lọc phòng mổ trong bệnh viện, những nơi có yêu cầu bụi thấp.
2. Màng lọc ULPA:
Lọc ULPA là cách gọi khác là bộ lọc Ultra-HEPA, là cấp độ tiếp theo của quy trình thanh lọc không khí từ các lọc HEPA H13 bắt 99,999% các hạt không khí có kích thước 0,3 micron và nhỏ hơn nữa từ không khí đi qua bao gồm cả khói thuốc, phấn hoa và bụi.
• Chất liệu lọc: Sợi thủy tinh/sợi tổng hợp.
• Vật liệu khung: Gỗ, nhôm hoặc GI
• Cấp độ lọc: 0,12 micron.
• Độ chênh áp cuối: 500 pa.
• Nhiệt độ max: 80oC.
• Tiêu chuẩn: EN1822 (99,9995%@0,12 micron)
• Phân loại lọc ULPA: U15-U17.
• Ứng dụng: Lọc phòng sạch, lọc cho hệ thống AHU, lọc phòng mổ trong bệnh viện, những nơi có yêu cầu hạt bụi cao.